So sánh Gelatin và Agar (Agar Agar)
![So sánh Gelatin và Agar (Agar Agar) 1 So sánh Gelatin và Agar (Agar Agar)](https://vitachem.vn/wp-content/uploads/2023/10/gelatin-va-agar-agar.png)
Gelatin với Agar có gì khác nhau? Gelatin và bột rau câu giống nhau/khác nhau như thế nào? Ứng dụng của Gelatin và agar. Cơ chế tạo gel của gelatin và agar agar giống hay khác nhau? Hãy cùng Vitarom tìm hiểu dưới bài viết dưới đây.
Chắc hẳn đối với những bạn có đam mê với đồ ngọt thì gelatin là cái tên luôn được đề cập trong công thức. Vậy Gelatin là gì? Gelatin là một loại protein không màu, tan được trong nước. Gelatin được bổ sung vào các dạng sản phẩm thực phẩm như: sữa chua, kẹo dẻo, kem,…Gelatin có số hiệu phụ gia là E428 (INS 428).
Có thể tham khảo thêm qua bài biết Gelatin – Cơ chế và Ứng dụng trong ngành công nghệ thực phẩm.
Agar là một phycollid đầu tiên được sử dụng làm một phụ gia thực phẩm. Agar là một chất tạo gel có nguồn gốc từ tảo, một loại tảo biển đỏ thuộc họ Rhodophycene. Agar có số hiệu phụ gia là E406 (INS 406).
Có thể tham khảo thêm qua bài viết Giới thiệu về Agar -Agar
Gelatin có nguồn gốc từ động vật. Gelatin được chiết xuất từ các mô liên kết, da, xương hoặc gân của động vật. Trong khi đó, Agar agar thì có chiết xuất từ tảo nên thường được sử dụng trong các sản phẩm thuần chay.
Gelatin hoà tan trong nước nóng, không tan trong nước lạnh nhưng nó có thể trương nở và mềm ra khoảng 5-10 lần. Gelatin cần được làm lạnh để đông đặc.
Agar agar có thể trương nở khoảng 20 lần. Agar agar cần đun nóng đến nhiệt độ trên 80 độ C để bắt đầu tan chảy và hạ nhiệt độ xuống hơn 40 độ C để bắt đầu đông đặc.
Tuy Agar agar khó tan hơn so với Gelatin nhưng chúng chỉ cần một nồng độ thấp hơn so với Gelatin để có thể tạo kết cấu gel.
Gelatin chỉ được đông đặc khi ở nhiệt độ trong tủ lạnh nên thường được ứng dụng trong các món tráng miệng lạnh như Mousse, pudding…Còn đối với Agar agar thì thường được ứng dụng trong các món như thạch, bánh Yokan…
Kết cấu gel của gelatin mềm và đàn hồi hơn so với Agar agar. Còn agar agar thường có kết cấu gel cứng. Nên khi sử dụng cần phải chú ý đến tính chất của sản phẩm để chọn Gelatin hay Agar agar để đặt tính cảm quan cao nhất.
Gelatin |
Agar Agar |
|
Số hiệu |
E428 (INS 428) |
E406 (INS 406) |
Nguồn gốc |
Động vật (da, xương…) |
Thực vật (tảo) |
Trương nở |
5-10 lần |
20 lần |
Nhiệt độ tan chảy |
27 – 34 độ C |
Trên 80 độ C |
Nhiệt độ đông đặc |
Nhiệt độ tủ lạnh |
Dưới 40 độ C |
Ứng dụng |
Sản phẩm có cấu mềm, đàn hồi bảo quản trong tủ lạnh như pudding, mousse… |
Sản phẩm có kết cấu cứng để được ở nhiệt độ phòng như thạch, bánh Yokan… |
Để tìm hiểu kỹ hơn có thể tham khảo bài viết sau
Gelatin – Cơ chế và Ứng dụng trong ngành công nghệ thực phẩm.
Tài liệu tham khảo
Xanthan Gum với nhiều lợi ích của mình mà được ứng dụng nhiều trong sản xuất thực phẩm. Xu hướng xanthan gum năm 2024 sẽ được đề cập trong bài viết này.
Bài viết này sẽ giới thiệu 5 thương hiệu xanthan gum uy tín hiện nay trên thế giới. Xanthan gum là phụ gia được ứng dụng rộng rãi trong thực phẩm.
Xanthan gum thực phẩm thường được ứng dụng để tạo độ nhớt, độ gel để cải thiện cấu trúc cho sản phẩm như mong muốn.
Ứng dụng của xanthan gum được thể hiện ở nhiều lĩnh vực từ thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm đến cả công nghiệp dầu mỏ.
Tổng quan xanthan gum sẽ giúp bạn có cái nhìn khái quát về đặc điểm của chúng và biết lí do vì sao chúng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Sữa chua uống là một loại nước uống dạng sệt mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cũng như sự tiện lợi khi sử dụng. Chính vì vậy mà ngày nay thức uống này luôn được các phòng ban R&D nghiên cứu để tạo ra sản phẩm đặc trưng cho riêng mình cũng như độc đáo trên thị trường. Đến với Vitachem, khách hàng sẽ được cung cấp khá đầy đủ thông tin về những loại phụ gia thực phẩm tối ưu cho mặt hàng sữa chua uống này.
Cảm giác một muỗng kem mát lạnh tan từ từ trong miệng thật là tuyệt vời, kem hay cà rem hẳn là một loại tráng miệng không thể nào thiếu trong một bữa tiệc, hoặc chỉ đơn giản là một món ăn vặt vui vui mỗi ngày của chúng ta, tiếp thêm cho chúng ta rất nhiều năng lượng và sự vui vẻ thích thú. Một tuổi thơ có nhiều ký ức và thú vị cũng có sự góp phần của cây cà rem (kem). Vì vậy, thị trường thực phẩm cũng ngày càng đặc sắc và thú vị với nhiều loại kem phong phú, đa dạng nhằm phục vụ nhu cầu của chúng ta ngày nay. Hãy đến với Vitachem để có một giải pháp đơn giản và hiệu quả nếu quý khách hàng có nhu cầu sản xuất kem.
Kem bao gồm hỗn hợp không khí, nước, chất béo sữa, chất làm ngọt không béo (NMS), chất ổn định, chất nhũ hóa và hương vị. Kem đạt chất lượng là kem có cấu trúc mịn, không đá nhỏ, lâu tan. Muốn tạo hệ ổn định cho kem người ta thường bổ sung một số chất nhũ hóa và chất ổn định tùy thuộc vào bản chất của sản phẩm. Nhờ việc bổ sung các phụ gia ấy, cấu trúc của kem gần như được cải thiện.
Dù là nhịp sống có vội vàng hay nhẹ nhàng thì cà phê vẫn luôn chiếm vị trí độc nhất trong thị trường đồ uống của Việt Nam và đặc biệt là các nước trên Thế Giới. Sau mùa covid cách ly một thời gian khá dài thì xu hướng sử dụng thực phẩm nhanh gọn lẹ ngày càng được ưu tiên, vì vậy mà đồ uống RTD Coffee cũng càng phổ biến trên thị trường, bởi vì sự tiện lợi mà vẫn đáp ứng sự thơm ngon đậm đà nguyên bản của cà phê. Đến với Vitachem, quý khách hàng sẽ có được kinh nghiệm đầy đủ để thực hiện mong muốn sản xuất RTD coffee một cách dễ dàng nhất.
No account yet?
Create an Account