Ghi nhãn bao bì: Màu củ cải đỏ (INS 163(i))
Tên gọi khác:
Betanin, E163(i)
Phân loại màu anthocyanin:
Sản phẩm | INS No. | CI. No. | CAS. No. | EINECS No. |
Grape skin extract (Enociania, Eno) | 163(i) | – | 127-40-2 | 231-628-5 |
Hỗn hợp anthocyanin | 163(ii) | |||
Blackcurrant extract | 163(iii) | |||
Purple corn color | 163(iv) | |||
Red cabbage color | 163(v) | |||
Black carrot extract | 163(vi) | |||
Purple sweet potato color | 163(vii) | |||
Red radish color | 163(viii) | |||
Elderberry color | 163(ix) | |||
Hibiscus color | 163(x) |
Mô tả màu đỏ Beet Red:
Beet Red là màu đỏ dâu tự nhiên, thu được từ rễ củ cải đỏ (Beta vulgaris L var rubra), dưới dạng nước ép hoặc bằng cách chiết xuất nước từ rễ củ cải cắt nhỏ. Màu củ cải đỏ Beet Red bao gồm các sắc tố khác nhau, tất cả đều thuộc nhóm betalaine; thành phần tạo màu chính là các nhóm sắc tổ đỏ betacyanin, trong đó betanin chiếm 75-95%. Trong thành phần Beet Red có thể có một lượng nhỏ betaxanthine (màu vàng) và các sản phẩm thoái hóa của betalaine (màu nâu nhạt). Bên cạnh các sắc tố màu, nước ép hoặc chiết xuất màu đỏ Beet Red bao gồm đường, muối và / hoặc protein có trong củ cải đỏ. Dung dịch có thể được cô đặc và một số sản phẩm có thể được tinh chế để loại bỏ hầu hết các loại đường, muối và protein. Củ cải đỏ Beet Red có sẵn ở dạng lỏng, sệt hoặc rắn, tùy thuộc vào mức độ chế biến và tạo ra màu đỏ tươi đến đỏ hơi xanh.
Tính chất của màu đỏ Beet Red:
Màu Beet Red có tông màu đỏ hồng ở dạng bột và đỏ dâu khi pha trong nước dạng tan trong. Màu đỏ Beet Red mang tới tông màu đỏ tươi, là một trong những lựa chọn khả dĩ trong việc thay thế các màu đỏ tổng hợp như Allura Red, Ponceau 4R và Carmoisine. Màu đỏ Beet Red cho màu đỏ ổn định trong khoảng pH acid tới trung tính (pH 3-7, và ổn định hơn ở khoảng pH hẹp hơn là pH 4-6); không giống như các màu Anthocyanin bị thay đổi màu theo pH. Màu đỏ Beet Red kém bền với xử lý nhiệt, kém bền với các tác nhân oxy hóa, hoạt độ nước cao, ánh sáng. Beet Red cũng tác dụng với các phức Fe, Cu, Sn và Al trong hệ sản phẩm. Các tác nhân chống oxy hóa như acid ascorbic và acid citric (0.1%) có thể giúp hệ chứa Beet Red bền, nhưng nếu sử dụng ở hàm lượng cao hơn (Acid ascorbic 0.5-1.5%) có thể làm thoái hóa độ bền Beet Red.
Ứng dụng phổ biến:
Màu đỏ Beet Red được sử dụng để tạo màu đỏ dâu tự nhiên cho các sản phẩm như kẹo cứng, sữa, sữa chua, kem, bánh, các sản phẩm từ thịt như xúc xích, giò chả, bột giải khát, bột trái cây, nhân bánh quy, kẹo marshmallow, chế phẩm trái cây, nước giải khát, dessert.
Loại sản phẩm màu đỏ Beet Red:
Loại | Đặc tính |
Beet Red Powder | 0.3-0.4% betanin |
Tiêu chuẩn sản phẩm: FSSC 22000, ISO, HACCP, Kosher, Halal.
Xuất xứ: Ấn Độ
Tiêu chuẩn của màu đỏ Beet Red:
US FDA
JECFA
EU Commission Regulation (EU) No 231/2012
Tiêu chuẩn Việt Nam: QCVN 4:10 Phụ gia thực phẩm: phẩm màu, và thông tư 24/2019/BYT về phụ gia thực phẩm.
Bao bì sản phẩm màu đỏ Beet Red: 10kg.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.