Ghi nhãn bao bì: Nước ép cà rốt đen, Chiết xuất cà rốt đen (163(vi)).
Tên gọi khác: Black carrot extract, Cà rốt đen.
Phân loại màu anthocyanin:
Sản phẩm | INS No. | CI. No. | CAS. No. | EINECS No. |
Grape skin extract (Enociania, Eno) | 163(i) | – | 127-40-2 | 231-628-5 |
Hỗn hợp anthocyanin | 163(ii) | |||
Blackcurrant extract | 163(iii) | |||
Purple corn color | 163(iv) | |||
Red cabbage color | 163(v) | |||
Black carrot extract | 163(vi) | |||
Purple sweet potato color | 163(vii) | |||
Red radish color | 163(viii) | |||
Elderberry color | 163(ix) | |||
Hibiscus color | 163(x) |
Mô tả màu đỏ
Mô tả:
Chiết xuất cà rốt đen là dạng màu đỏ tím đậm tan trong nước được chiết xuất từ củ cà rốt đen (Daucus carota). Củ cà rốt đen được trồng nhiều ở Thổ Nhĩ Kì, Trung Đông, một số nước châu Âu, châu Á. Thành phần tạo màu chính của khoai lang tím là anthocyanin, tuy nhiên so với đa số anthocyanin có nguồn gốc từ trái cây thì độ bền màu của màu khoai lang tím cao hơn.
Độ bền màu:
Chiết xuất cà rốt đen có màu đỏ hồng tới đỏ tím ở pH 3-5, và có màu đỏ tím tới tím ở pH 6-7. Màu chiết xuất cà rốt đen thường ổn định ở khoảng pH 2.0-4.5. Màu cà rốt đen tan trong nước, có độ bền tương tốt đối với ánh sáng và nhiệt độ ở pH acid.
Ứng dụng phổ biến:
Chiết xuất cà rốt đen có thể được dùng trong các sản phẩm thực phẩm như kem, bánh, thạch, kẹo dẻo, mứt trái cây, dessert, syrup.
Loại: dạng bột hoặc dạng lỏng.
Bao bì: 10kg.
Nhà cung cấp | Secna |
---|---|
Tông màu | Đỏ, Tím |
Dạng | |
Thuộc tính |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.